Chào mừng bạn đến với LinkHoi.com (Link Hỏi)! Đây là diễn đàn, thư viện hỏi đáp miễn phí dành cho người Việt. Tôn chỉ hoạt động cho đi là nhận... xem thêm.

Tiếng Nhật có bao nhiêu bảng chữ cái?

duyphan123

New member
Xác minh
#1
proxy.php?image=https%3A%2F%2Fegiadinh.net%2Fwp-content%2Fuploads%2F2022%2F08%2FthfMLI55Y-tieng-nhat-co-may-bang-chu-cai-bia-960x663.jpg&hash=6c7bdd2953e721ea046de9e8ac43c7d6

Tiếng Nhật có mấy bảng chữ cái? Bảng chữ cái tiếng Nhật là gì? Học bảng chữ tiếng Nhật có khó không? là những thắc mắc phổ biến của những người mới bắt đầu học Nhật ngữ. Nếu bạn cũng đang thắc mắc vấn đề này, hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu qua bài chia sẻ dưới đây nhé!

Tiếng Nhật có bao nhiêu bảng chữ cái?
Khác với tiếng Việt, tiếng Nhật có đến 4 bảng chữ cái khác nhau. Tuy vậy, chỉ có 3 bảng chữ được công nhận chính thức là Hiragana, Katakana và Kanji. Mỗi từ trong tiếng Nhật đều là sự kết hợp của 46 âm tiết cơ bản, các nguyên âm và phụ âm.

Theo các giáo viên tiếng Nhật, việc phân loại hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật và cách sử dụng là phần kiến thức cơ bản và quan trọng mà người học cần nắm trong quá trình học tiếng Nhật.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Hiragana còn được gọi là bảng chữ mềm do nét viết của chữ Hiragana rất mềm mại. Đây là bảng chữ đầu tiên người học được tiếp xúc khi làm quen với tiếng Nhật.

Các tài liệu ghi chép cho thấy, trong quá khứ, người Nhật vay mượn tiếng Hán để sử dụng. Tuy nhiên, chữ Hán khá khó học và trong quá trình sử dụng gặp khá nhiều hạn chế.

Chẳng hạn, tiếng Hán sử dụng từ đơn âm. Tuy nhiên, trong từ vựng tiếng Nhật, phải ghép nhiều âm tiết thành một từ cho nghĩa. Thêm đó, họ lại chia ra các thì khác nhau là quá khứ, hiện tại và tương lai.

Cách học tiếng nhật hiệu quả đó là bạn cần học bảng chữ cái đầu tiên. Hệ thống chữ cái sử dụng phiên âm của những từ Hán tự và là bảng chữ mềm cơ bản cấu tạo nên tiếng Nhật, dành cho đối tượng mới bắt đầu học tiếng Nhật.

Trong quá khứ, người Nhật đã vay mượn tiếng Hán để sử dụng, nhưng trong quá trình sử dụng lại phát sinh một số hạn chế. Ví dụ tiếng Hán thường sử dụng từ đơn âm, nhưng trong từ vựng tiếng Nhật, phải ghép nhiều âm tiết để có thể trở thành 1 từ có nghĩa. Và họ chia ra các thì khác nhau: quá khứ, hiện tại, tương lai.

Trong bảng chữ Hiragana, các chữ có ký tự âm thuần túy và có duy nhất một cách đọc. Chính vì thế, Hiragana được sử dụng làm chức năng ngữ pháp, biểu thị mối quan hệ và các chức năng trong câu chữ Hán được mượn.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji
proxy.php?image=https%3A%2F%2Fssl.latcdn.com%2Fimg%2F0IKrDRabk-tieng-nhat-co-may-bang-chu-cai.jpg&hash=1b0708712100a821eae1f45d2f460fd7


Kanji là chữ tượng hình, là chữ vay mượn chữ Hán, sử dụng trong hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật hiện đại cùng với Hiragana và Katakana để tạo thành một đoạn văn tiếng Nhật hoàn chỉnh.

Khác với hai bảng chữ còn lại, có giới hạn ký tự và cần kết hợp các ký tự với nhau để tạo thành một tập hợp ký tự hoàn chỉnh, bảng chữ Kanji có số lượng lên tới hàng nghìn chữ, mỗi chữ lại mang một ý nghĩa riêng.

Chữ Kanji cũng rất khó học, vì chúng có thể thay thế cho nhiều chữ Hiragana và Katakana với nhiều tầng nghĩa. Cách học và cách nhớ Kanji, vì thế, rất phức tạp.

Đặc biệt, Kanji cũng không có quy luật cụ thể cho từng ký tự để có thể phát âm. Chữ Kanji được tạo thành từ hai phần là phần bộ và phần âm. Phần bộ chỉ ý nghĩa của chữ còn phần âm chỉ âm đọc gần đúng của chữ.

Hầu hết chữ Kanji là Hán tự. Có 2136 chữ Kanji được chấp nhận sử dụng chính thức trong ngành xuất bản. Từ năm 1945, chữ Kanji (bao gồm 214 bộ thủ) là tổng số chữ mà Bộ giáo dục Nhật yêu cầu đưa vào giảng dạy trong trường học.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana
Giống Hiragana, Katakana cũng là bảng chữ cái quan trọng của người Nhật. Bảng chữ này chứa các phiên âm được mượn nước ngoài. Bảng chữ này cũng bao gồm những ký tự cơ bản, còn được gọi là bảng chữ cứng bởi Katakana nhìn cứng và gãy gọn với những nét gấp và thẳng.

Các chữ cái trong bảng Katakana được sử dụng để ký họa các âm nước ngoài, như sử dụng để viết tên địa danh, tên nước. Người Nhật cũng sử dụng chữ Katakana để viết tên động vật, thực vật hay từ ngữ về khoa học kỹ thuật.

Bên cạnh đó, Katakana còn được sử dụng phổ biến khi muốn nhấn mạnh thêm câu, trong trường hợp muốn làm nổi bật câu trong các áp phích quảng cáo.
 
Top